Bộ thủ cơ bản trong tiếng TRung

Bộ thủ cơ bản trong tiếng TRung

Bởi 12 tháng 03, 2025 - 15:40 (GMT +07)

Các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung với mỗi bộ thủ mang một ý nghĩa riêng và thường liên quan đến nghĩa của chữ mà nó tham gia cấu tạo. Hiểu và ghi nhớ các bộ thủ cơ bản không chỉ giúp người học dễ dàng hơn trong việc nhận diện và viết chữ Hán mà còn hỗ trợ trong việc tra cứu từ điển và hiểu sâu về ngữ nghĩa.

1. Tổng quan về bộ thủ trong tiếng Trung         

Bộ thủ (部首) là các thành phần cấu tạo nên chữ Hán, chúng là “mảnh ghép” tạo nên những ký tự có ý nghĩa phong phú. Trong hệ thống chữ Hán, có tới 214 bộ các nét cơ bản trong tiếng trung được quy định theo tiêu chuẩn của từ điển Hán tự. Tuy nhiên, không phải ai cũng cần học hết 214 bộ ngay từ đầu. 

cac-bo-thu-co-ban-trong-tieng-trung
Tổng quan các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung

Thông thường, người học nên tập trung vào các bộ thủ tiếng trung cơ bản thường gặp trong đời sống hàng ngày và trong học thuật. Việc hiểu rõ bộ thủ sẽ giúp người học:

  • Nhận diện chữ Hán dễ dàng hơn: Khi biết bộ thủ, bạn có thể nhận biết được một nhóm chữ có liên quan về hình thái và ý nghĩa.

  • Tra cứu từ điển hiệu quả: Hầu hết các từ điển Hán ngữ đều phân loại chữ theo bộ thủ.

  • Ghi nhớ chữ Hán: Bộ thủ như một “mẹo ghi nhớ” giúp liên kết ý nghĩa của chữ với hình dáng cấu thành chữ đó.

2. Danh sách 50 bộ thủ phổ biến trong tiếng Trung

Theo một thống kê đáng tin cậy, trong số khoảng 3000 chữ Hán được sử dụng phổ biến, có hơn 50 bộ thủ chiếm vị trí chủ đạo trong việc cấu thành các ký tự. Những bộ thủ này không chỉ giúp người học dễ dàng nhận diện và phân loại chữ Hán mà còn là nền tảng vững chắc để hiểu sâu về ý nghĩa của từng chữ cũng như cách viết chúng. 

Dưới đây là chia sẻ chi tiết kèm theo hướng dẫn cách viết 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung, giúp bạn nắm vững kiến thức nền tảng và tự tin hơn trong quá trình học chữ Hán.

Danh sách 50 bộ thủ cơ bản thường dùng 

 Bộ thủ/ Phiên âm/ Hán ViệtÝ nghĩaCách viếtVí dụ
1

人 (亻) - bộ 9

rén

Nhân (nhân đứng)  

người
1_bo_9_1858c15cab
  • 他/tā/: anh ấy
  • 化 /huà/: biến hóa, thay đổi.
  • 休 /xiū/ ngừng, nghỉ
2

刀 (刂) - bộ 18

dāo

Đao  

con dao, cây đao
2_bo_18_17a638991e
  • 剪/jiǎn/: cắt, xén 
  • 争/zhēng/: tranh giành, cạnh tranh 
  • 兔/tù/: con thỏ
3

力 - bộ 19

Lực  

sức mạnh
3_bo_19_a61168cbd8
  • 边/biān/: bên cạnh 
  • 办/bàn/: xử lý, lo liệu 
  • 务/wù/: sự việc 
4

口 - bộ 30

kǒu

Khẩu  

cái miệng
4_bo_30_0dab0d56e6
  • 吐 /tù/: nôn 
  • 句 /jù): câu, cú
  • 右 /yòu/: bên phải 
  • 叫 /jiào/: gọi, kêu 
5

囗 - bộ 31

wéi

Vi  

vây quanh
5_bo_31_19fb1f0fba
  • 团/tuán/: đoàn
  • 困 /kùn/: buồn ngủ 
  • 四 /sì/ : 4
6

土 - bộ 32

Thổ  

đất
6_bo_32_218e65b495
  • 坐 /zuò/ : ngồi
  • 圣 /shèng/: thánh
  • 在 /zài/: ở,tại,…
7

大 - bộ 37

Đại  

to lớn
7_bo_37_d249942f03


 

  • 太/tài/: Thái
  • 夬/guài/: Quái
8

女 - bộ 38

Nữ  

nữ giới
8_bo_38_56e070d01c
  • 妈/māma/: Mẹ
  • 姐姐/jiějie/: chị gái
  • 妹妹/mèimei/: em gái
9

宀 - bộ 40

mián

Miên  

mái che, mái hiên
9_bo_40_48daf5fbab
  • 家/jiā/: Nhà
  • 按 /àn/: an toàn
10

山 - bộ 46

shān

Sơn  

núi non
10_bo_46_4bb90285bc
  • 山/sān/: Núi
  • 官/guān/: quan 
  • 家 /jiā/: nhà 
  • 寄 /jì/ : gửi
11

巾 - bộ 50

jīn

Cân  

Quảng 
11_bo_50_a614444eb1


 

  • 帅 /shuài/: soái, đẹp trai
  • 师 /shī/: thầy
  • 币 /bì/: tiền tệ
12

广 - bộ 53

yǎn/guǎng

Nghiễm/ quảng  

mái nhà lớn
12_bo_53_b75cd764b1
  • 库 /kù/: kho
  • 庙/miào/: đền, miếu 
  • 店 /diàn/: cửa hàng, cửa tiệm
13

彳 - bộ 60

chì

Xích  

bước chân trái
13_bo_60_1070f113cc
  • 行/xíng/: Thực hiện, làm, hành động
14

心 (忄) - bộ 61

xīn

Tâm (tâm đứng)  

tim, tâm trí, tấm lòng
14_bo_61_ab203120fc
  • 忘/wàng/: quên
  • 愁/chóu/: sầu lo
  • 想/xiǎng/: nghĩ, nhớ
15

手 (扌) - bộ 64

shǒu

Thủ (tài gảy)  

tay
15_bo_64_227e77ec0b
  • 指/zhǐ/: Chỉ
16

攴 (攵) - bộ 66

Phộc  

đánh khẽ
16_bo_66_12d2c9ba9d
  • 政 /zhèng/: chính trị
  • 教 /jiào/: dạy dỗ, giáo dục; chỉ bảo
  • 数 /shǔ/: đếm
17

日 - bộ 72

Nhật  

ngày, mặt trời
17_bo_72_f36b8a3150
  • 旧 /jiù/:cũ  
  • 早 /zǎo/: sớm 
  • 明 /míng/: minh 
  • 是 /shì/: là, phải 
18

木 - bộ 75

Mộc  

gỗ, cây cối
18_bo_75_45780d9057


 

  • 本 /běn/: bổn, bản, lượng từ của sách
  • 树 /shù/: cây
  • 机 /jī/: cơ, máy móc 
  • 杀 /shā/: giết 
19

水 (氵) - bộ 85

shuǐ

Thủy (ba chấm thuỷ)  

nước
19_bo_85_31e752f2b7
  • 冰 /bīng/:  băng 
  • 海 /hǎi/:  biển
  • 湖 /hú/:  hồ
20

火 (灬) - bộ 86

huǒ

Hỏa (bốn chấm hoả)  

lửa
20_bo_86_c44bf628a0
  • 炒 /chǎo/:  xào 
  • 灯 /dēng/:  đèn
  • 烫 /tàng/:  nóng, bỏng
  • 灾 /zāi/: tai nạn, tai ương
21

牛 (牜) - bộ 93

níu

Ngưu  

trâu
21_bo_93_60a7b2df7d
  • 牧/mù/: Mục
  • 牲/shēng/: Sinh
  • 牴/dǐ/: Để
22

犬 (犭) - bộ 94

quǎn

Khuyển  

con chó
22_bo_94_02ec2dfd7d
  • 狗/gǒu/: Cẩu
  • 狐/hú/: Hồ
  • 哭/kū/: khóc
23

玉 - bộ 96

Ngọc  

đá quý, ngọc
23_bo_96_ea8a7b4854
  • 国/ guó/: Đất nước
  • 宝石/bǎoshí/: Đá quý
24

田 - bộ 102

tián

Điền  

ruộng
24_bo_102_13f9c8e8e0
  • 电 /diàn/ điện
  • 男 /nán/: nam
  • 画 /huà/: vẽ 
25

疒 - bộ 104

Nạch  

bệnh tật
25_bo_104_55ae45e135
  • 病/bìng/: bệnh tật
  • 痰/tán/: đàm, đờm 
26

目 - bộ 109

Mục  

mắt
26_bo_109_5902d8622a
  • 看 /kàn/: nhìn
  • 眉 /méi/: lông mày 
  • 省 /shěng/: tỉnh thành
27

石 - bộ 112

shí

Thạch  

đá
27_bo_112_ad1b7ab701
  • 破 /pò/: phá 
  • 碰 /pèng/: đụng, va, chạm
  • 碗 /wǎn/: bát 
28

禾 - bộ 115

Hòa  

lúa
28_bo_115_a14dd997ed
  • 私 /sī/: tư, riêng tư
  • 稳 /wěn/: ổn định
  • 稿 /gǎo/: bản thảo 
  • 种 /zhǒng/: chủng loại
  • 稻草/dào cǎo/:rơm rạ
29

竹 - bộ 118

zhú

Trúc  

tre, trúc
29_bo_118_bb1f8fb4af
  • 笔 /bǐ/ : bút
  • 笑 /xiào/: cười  
  • 笨 /bèn/: ngốc, đần
30

米 - bộ 119

Mễ  

gạo
30_bo_119_6245af5a16
  • 将来/jiānglái/: tương lai
  • 数 /shù/:số
31

糸 (糹-纟) - bộ 120

Mịch  

sợi tơ nhỏ
31_bo_120_8079f26511
  • 糺/jiū/: quân đội
  • 糿/Yòu/: gạo nếp
32

肉 - bộ 130

ròu

Nhục  

thịt
32_bo_130_db2b542bd6
  • 肉慾/ròuyù/: dục vọng
  • 肉刑/ròuxíng/: hình phạt
33

艸 (艹) - bộ 140

cǎo

Thảo  

cỏ
33_bo_140_28c7c8bbfe
  • 草 /cǎo/: cỏ
  • 茶 /chá/: trà
  • 节 /jié/: tiết, lễ
  • 苦 /kǔ/: đắng
34

虫 - bộ 142

chóng

Trùng  

sâu bọ
34_bo_142_5c88fa7142
  • 虾 /xiā/: tôm 
  • 蛇 /shé/ : rắn
  • 蚊 /wén/ : muỗi
35

衣 (衤) - bộ 145

Y  

y phục, quần áo
35_bo_145_8f3a1029df
  • 滚 /gǔn/ : lăn, cuộn, cút
  •  袋 /dài/: túi, bao
  • 装 /zhuāng/: trang bị giả trang, trang phục 
36

言 (讠) - bộ 149

yán

Ngôn  

nói
36_bo_149_78216ccd49
  • 诗 /shī/: thơ 
  • 谁 /shuí/: ai, người nào 
  • 请 /qǐng/: mời 
  • 课 /kè/: bài , tiết
37

貝 (贝) - bộ 154

bèi

Bối  

vật báu
37_bo_154_122a5c17fd
  • 货 /huò/: hàng 
  • 贵 /guì/ : quý, đắt
  • 贴 /tiē/ : dán
  • 费 /fèi/: phí
38

足 - bộ 157

Túc  

chân, đầy đủ
38_bo_157_c577190ebb
  • 踢 /tī/: đá 
  • 跑 /pǎo/: chạy 
  • 跟 /gēn/: cùng, với 
  •  跪 /guì/: quỳ
39

車 (车) - bộ 159

chē

Xa  

chiếc xe
39_bo_159_2ead5aaefd
  • 自行车 /zìxíngchē/: xe đạp
  • 电动车 /diàndòng chē/: xe đạp điện
40

辵 (辶) - bộ 162

chuò

Quai xước  

chợt đi chợt dừng
40_bo_162_3ff3816e7b
  • 边 /biān/: bên
  • 过 /guò/ : qua
  • 这 /zhè/: đây
  • 达 /dá/: đạt 
41

邑 (阝) - bộ 163

Ấp  

vùng đất
41_bo_163_35bf3daf14
  • 扈 /hù/: tuỳ tùng; hộ tống; đi theo sau
  • 邕 /yōng/: Ung Giang
42

金 (钅) - bộ 167

jīn

Kim  

kim loại; vàng
42_bo_167_206bcbb6b6
  • 铜 /tóng/: đồng 
  • 钱 /qián/ : tiền
  • 铅 /qiān/: chì 
  • 锁 /suǒ/: khóa 
43

門 (门) - bộ 169

mén

Môn  

cửa hai cánh
43_bo_169_e64bcf23eb


 

  • 问 /wèn/: hỏi 
  • 闭 /bì/: đóng, nhắm 
  • 闲 /xián/: nhàn hạ, rảnh rỗi 
44

阜 (阝) - bộ 170

Phụ  

đống đất, gò đất
44_bo_170_1cf2f1f16c
  • 陧/ niè/: bấp bênh
  • 险/xiǎn/: nguy hiểm
  • 院/yuàn/:viện
  • 隔/gé/:cách 
45

雨 - bộ 173

 

mưa
45_bo_173_a699364bc6
  • 雪 /xuě/: tuyết
  • 雷 /léi/:  lôi, sét
  • 零 /líng/: số không 
  • 雾 /wù/: sương mù
46

頁 (页) - bộ 181

Hiệt  

đầu; trang giấy
46_bo_181_cde9b57f00
  • 顶 /dǐng/:đỉnh 
  • 顺 /shùn/: thuận 
  • 顿 /dùn/: ngừng  
  • 题 /tí/: đề, câu hỏi
47

食 (飠-饣) - bộ 184

shí

Thực  

ăn
47_bo_184_1a787c2b85
  • 饼 /bǐng/: bánh
  • 饭 /fàn/: cơm  
  • 饿 /è/: đói 
48

馬 (马) - bộ 187

 

con ngựa
48_bo_187_a177a18642
  • 妈 /mā/: mẹ 
  • 骂 /mà/: mắng, chửi 
  • 骑 /qí/: đi, cưỡi
49

魚 (鱼) - bộ 195

Ngư  

con cá
49_bo_195_7f8ec5cdac
  • 鲁/lǔ/: đần độn, chậm chạp
  • 魸/piàn/: cá mèo
50

鳥 (鸟) - bộ 196

niǎo

Điểu  

con chim
50_bo_196_ac42bc872d
  • 鳦/yǐ/: chim én

3. Phương Pháp Học Và Ghi Nhớ Bộ Thủ Tiếng Trung Cơ Bản

Học thuộc lòng các bộ thủ cơ bản trong tiếng trung có thể gặp nhiều khó khăn đối với người mới bắt đầu. Tuy nhiên, với một số phương pháp hiệu quả, quá trình này sẽ trở nên thú vị và dễ dàng hơn:

3.1. Sử Dụng Thẻ Flashcard

Thẻ flashcard là công cụ học tập hữu ích giúp bạn ghi nhớ bộ thủ một cách trực quan. Mỗi thẻ có thể ghi hình ảnh của bộ thủ ở một mặt và ý nghĩa cùng cách phát âm ở mặt kia. Hãy luyện tập hàng ngày, lặp đi lặp lại để bộ não ghi nhớ lâu dài.

3.2. Kết Hợp Hình Ảnh Và Câu Chuyện

Hình ảnh minh họa hoặc câu chuyện gắn liền với ý nghĩa của bộ thủ sẽ giúp não bộ liên tưởng dễ dàng hơn. Ví dụ, bộ “mộc” (木) có hình dạng giống như cây, hãy tưởng tượng một cây xanh tươi để liên hệ với ý nghĩa của nó.

3.3. Viết Lại Và Luyện Tập Viết Chữ

Thực hành viết lại từng bộ thủ và các chữ có chứa bộ đó sẽ giúp tăng cường khả năng nhận diện và ghi nhớ. Hãy thử viết các từ đơn giản trước rồi dần dần chuyển sang những chữ phức tạp hơn.

3.4. Sử Dụng Ứng Dụng Và Tài Liệu Học Trực Tuyến

Có rất nhiều ứng dụng và trang web hỗ trợ học bộ thủ tiếng Trung. Những tài liệu này thường đi kèm bài tập, trò chơi và các hoạt động tương tác, giúp học viên học một cách vui vẻ và hiệu quả.

cac-bo-thu-co-ban-trong-tieng-trung (1)
Phương pháp học, ghi nhớ các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung

4. Ứng Dụng Của Các Bộ Thủ Trong Việc Học Tiếng Trung

Việc nắm vững những bộ thủ cơ bản trong tiếng trung không chỉ giúp bạn nhận diện chữ Hán mà còn hỗ trợ trong việc xây dựng vốn từ vựng, cải thiện kỹ năng viết và đọc hiểu. Khi đã hiểu được cấu tạo của chữ qua các bộ thủ, bạn sẽ dễ dàng dự đoán nghĩa của chữ chưa học qua các thành phần cấu thành.

Các ứng dụng của bộ thủ trong học tiếng Trung bao gồm:

  • Tra cứu và phân loại chữ Hán: Hầu hết các từ điển chữ Hán cho phép tìm kiếm theo bộ thủ, giúp bạn tiết kiệm thời gian.

  • Hiểu sâu về ý nghĩa chữ: Phân tích chữ Hán theo bộ thủ giúp bạn liên hệ ý nghĩa của từng bộ với tổng thể chữ.

  • Cải thiện khả năng viết chữ: Biết rõ các nét cơ bản và cách kết hợp chúng giúp cải thiện độ chính xác khi viết.

cac-bo-thu-co-ban-trong-tieng-trung (2)
Ứng dụng của các bộ thủ trong tiếng Trung

5. Học Tiếng Trung Tại Hán Ngữ Điềm Điềm 

Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tiếng Trung chuyên nghiệp, thân thiện và hiệu quả, hãy cân nhắc lựa chọn Hán ngữ Điềm Điềm.
Hán ngữ Điềm Điềm là trung tâm đào tạo tiếng Trung hàng đầu với:

  • Đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp: Được tuyển chọn kỹ lưỡng với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và có trình độ ngoại ngữ vượt trội.

  • Phương pháp học hiện đại: Áp dụng kỹ thuật dạy tương tác kết hợp giữa học tiếng Trung onlinehọc tiếng Trung tại Trung tâm, giúp học viên nắm bắt kiến thức một cách tự nhiên và hiệu quả.

  • Chương trình học đa dạng: Từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi đối tượng từ học sinh, sinh viên đến người đi làm.

  • Cơ sở vật chất hiện đại: Phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ giảng dạy, tạo môi trường học tập thoải mái và sáng tạo.

  • Cam kết chất lượng đào tạo: Học viên không chỉ được học tiếng mà còn được trải nghiệm văn hóa Trung Hoa một cách trọn vẹn qua các hoạt động ngoại khóa, giao lưu văn hóa.

cac-bo-thu-co-ban-trong-tieng-trung (3)
Học tiếng Trung tại Hán ngữ Điềm Điềm

Kết luận

Việc nắm vững các bộ thủ cơ bản trong tiếng trung là nền tảng không thể thiếu đối với bất kỳ ai muốn học tiếng Trung một cách bài bản. Khi bạn hiểu rõ các những bộ thủ cơ bản trong tiếng trung, bạn không chỉ mở ra cánh cửa để đọc, viết mà còn hiểu sâu hơn về triết lý và văn hóa phương Đông.

0.0
0 Đánh giá

Thông báo

Zalo
Điện thoại
Messenger